Bên cạnh việc nắm vững các từ vựng cơ bản, việc làm chủ Phrasal Verb sẽ giúp bạn thể hiện khả năng ngôn ngữ linh hoạt và tự nhiên, đặc biệt trong hai kỹ năng Speaking và Writing. Bài viết này, mình sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn sâu sắc về Phrasal Verb chủ đề “Job”, cùng với những phương pháp học tập hiệu quả để ứng dụng thành thạo trong bài thi IELTS.
trananhkhang.com
Explanation (Giải thích)
Dưới đây là những từ vựng Phrasal verbs chủ đề “Job”:
- Take on: Đảm nhận (công việc, trách nhiệm)
- Carry out: Tiến hành, thực hiện (công việc, nhiệm vụ)
- Get ahead: Thăng tiến, tiến bộ trong sự nghiệp
- Step down: Từ chức, từ bỏ vị trí
- Lay off: Sa thải (nhân viên)
- Call off: Hủy bỏ (cuộc họp, sự kiện)
- Fill in for: Thay thế ai đó tạm thời
- Deal with: Giải quyết, xử lý (vấn đề)
- Keep up with: Theo kịp, bắt kịp (công việc, xu hướng)
- Fall behind: Tụt hậu, chậm tiến độ
- Burn out: Kiệt sức vì làm việc quá nhiều
- Catch up on: Hoàn thành công việc tồn đọng
- Go over: Xem xét, kiểm tra kỹ lưỡng
- Take over: Tiếp quản (công việc, vị trí)
- Work on: Cố gắng cải thiện, phát triển
Review (Ôn tập)
Hãy sử dụng những từ vựng Phrasal verbs “Job” này trong các câu của bạn để nhớ lâu hơn. Dưới đây là một vài câu ví dụ:
- She decided to take on the new project despite her already heavy workload.
- The scientists carried out a series of experiments to test their hypothesis.
- He’s determined to get ahead in his career, so he’s taking extra courses and working late.
- The CEO announced that he would step down from his position at the end of the year.
- The company was forced to lay off hundreds of employees due to the economic downturn.
- The meeting was called off because of the snowstorm.
- Can you fill in for me at the meeting tomorrow? I’m not feeling well.
- She’s very good at dealing with difficult customers.
- It’s hard to keep up with all the latest technological advancements.
- If you don’t study regularly, you’ll fall behind in your classes.
- He was burned out from working too many hours and needed a long vacation.
- I need to catch up on some sleep this weekend.
- Let’s go over the plans one more time before we present them to the client.
- After the CEO retired, his son took over the company.
- I need to work on my public speaking skills.
Exercise (Bài tập)
Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1. Despite having a lot on her plate, she decided to ______ the extra responsibilities.
a) Step down
b) Take on
c) Call off
d) Lay off
Câu 2. The team worked late to ______ the urge.t task assigned to them.
a) Get ahead
b) Carry out
c) Fill in for
d) Catch up on
Câu 3. The manager had to ______ a few employees due to budget cuts.
a) Call off
b) Lay off
c) Take over
d) Work on
Câu 4. He decided to ______ his presentation one last time before the big meeting.
a) Go over
b) Fall behind
c) Deal with
d) Burn out
Câu 5. She’s been working too much lately and is starting to ______.
a) Get ahead
b) Keep up with
c) Burn out
d) Take over
Bạn đang tìm kiếm khóa học IELTS Bình Tân, Quận 6 chất lượng để nâng cao vốn từ vựng và tự tin chinh phục bài thi IELTS? IELTS Master Engonow tự hào là trung tâm đào tạo IELTS tiên phong ứng dụng Trí Tuệ Nhân Tạo sẽ giúp bạn hiện thực hóa mục tiêu này.
Hy vọng thông tin trên sẽ có ích cho những bạn học đang trong quá trình chinh phục IELTS. Chúc các bạn học tốt.
KHANG IELTS- TỰ HỌC IELTS THEO PHƯƠNG PHÁP ỨNG DỤNG 4.0 – CẢI THIỆN TỪ MẤT GỐC (Hotline: 0969.979.099)
Xem thêm: Mở Rộng Vốn Từ “Sợ hãi” Trong IELTS Speaking Với Chủ Đề “Scared”