Nâng Cao Vốn Từ Vựng IELTS: Phrasal Verb Chủ Đề “Failure”

Việc am hiểu và vận dụng thành thạo các cụm động từ (phrasal verb) sẽ giúp bạn thể hiện khả năng ngôn ngữ linh hoạt và tinh tế, gây ấn tượng mạnh với giám khảo. Bài viết này, được biên soạn tập trung phân tích và hướng dẫn ứng dụng phrasal verb chủ đề “Failure”, một chủ đề thường gặp trong các bài thi IELTS Speaking và Writing.

trananhkhang.com

  • IELTS Master
  • những từ vựng phrasal verb chủ đề thất bại
  • những từ vựng phrasal verb chủ đề thất bại
Explanation (Giải thích)

Dưới đây là những từ vựng Phrasal verbs chủ đề “Failure”:

  1. Give up: Từ bỏ, bỏ cuộc
  2. Break down: Thất bại, sụp đổ (kế hoạch, đàm phán)
  3. Go under: Phá sản, thất bại (doanh nghiệp)
  4. Mess up: Làm hỏng việc, thất bại
  5. Screw up: Làm hỏng việc, thất bại
  6. Slip up: Mắc lỗi, sai lầm
  7. Trip up: Mắc lỗi do sơ suất, bất cẩn
  8. Bail out (of): Bỏ cuộc, từ bỏ giữa chừng
  9. Fall apart: Tan vỡ, sụp đổ (kế hoạch, mối quan hệ)
  10. Wipe out: Thất bại hoàn toàn, bị xóa sổ
  11. Fall behind: Tụt hậu, không theo kịp
  12. Go wrong: Đi sai hướng, gặp trục trặc
  13. Fall through: Thất bại, không thành công
  14. Foul up: Làm hỏng việc
Review (Ôn tập) 

Hãy sử dụng những từ vựng Phrasal verbs “Failure” này trong các câu của bạn để nhớ lâu hơn. Dưới đây là một vài câu ví dụ:

  1. After failing the exam twice, she decided to give up.
  2. Negotiations between the two companies broke down due to disagreements over payment.
  3. Many small businesses went under during the economic recession.
  4. I completely messed up the presentation this morning.
  5. He screwed up his chance to get the promotion by being late for the interview.
  6. Everyone slips up from time to time; nobody’s perfect.
  7. I tripped up on the last question of the exam.
  8. He decided to bail out of the project because he was overwhelmed with work.
  9. Their marriage fell apart after years of constant arguments.
  10. The entire village was wiped out by the tsunami.
  11. He fell behind in his studies after missing several weeks of school.
  12. Something went wrong with the experiment, and we had to start over.
  13. Our plans to go on vacation fell through when I lost my job.
  14. The computer system was fouled up by a virus.
Exercise (Bài tập)

Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:

1. The company’s expansion plans _______ when they couldn’t secure enough funding.

a) went under

b) fell apart

c) slipped up

d) bailed out

2. If you don’t start studying harder, you’ll _______ the rest of the class.

a) fall behind

b) trip up

c) give up

d) go under

3. He _______ his driving test because he forgot to check his mirrors.

a) messed up

b) fouled up

c) slipped up

d) went wrong

4. The peace talks _______ after just one day because of disagreements on key issues.

a) broke down

b) fell through

c) wiped out

d) bailed out (of)

5. The small business _______ during the recession due to a lack of customers.

a) went under

b) fell apart

c) gave up

d) tripped up

Bạn đang tìm kiếm khóa học IELTS Bình Tân, Quận 6 chất lượng để nâng cao vốn từ vựng và tự tin chinh phục bài thi IELTS? IELTS Master Engonow tự hào là trung tâm đào tạo IELTS tiên phong ứng dụng Trí Tuệ Nhân Tạo sẽ giúp bạn hiện thực hóa mục tiêu này.

Hy vọng thông tin trên sẽ có ích cho những bạn học đang trong quá trình chinh phục IELTS. Chúc các bạn học tốt.

KHANG IELTS- TỰ HỌC IELTS THEO PHƯƠNG PHÁP ỨNG DỤNG 4.0 – CẢI THIỆN TỪ MẤT GỐC (Hotline: 0969.979.099)

Xem thêm: Nâng cao năng lực ngôn ngữ trong IELTS Speaking: “Number” Idioms

Related Posts

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Địa chỉ

119 Phùng Tá Chu, P. An Lạc A, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.

107 đường số 5, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.

117/15S Hồ Văn Long, P. Tân Tạo, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh.

Giờ làm việc

Thứ Hai – Thứ Sáu: từ 17:00 đến 21:00

Thứ Bảy – Chủ Nhật: từ 08:00 đến 19:30